cho 7,8 g Kali và 41,1g Bari tác dụng vs H2O
a) viết PTHH
b) tính thể tích thu đc
cho 1 hỗn hợp chứa 4,6 g Natri và 3,9 gam Kali tác dụng với H2O
a).Viết phương trình phản ứng
b).tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=0.1+0.05=0.15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a) nNa=4,6/23=0,2(mol)
nK=3,9/39=0,1(mol)
PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
0,2____________0,2______0,2__0,1(mol)
2 K + 2 H2O -> 2 KOH + H2
0,1____0,1______0,1___0,05(mol)
b) V(H2,đktc)=(0,05+0,1).22,4=3,36(l)
Cho 2,8 lít khí H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với khí O2 thu được khí H2O
a).Viết PTHH
b).Tính thể tích khí O2 đã phản ứng và khối lượng H2O thu được
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,0625\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,125.18=2,25\left(g\right)\)
Số mol của 2,8 lít khí H2
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0.125 mol
a. PTHH: 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ: 2 1 2
Mol: 0.125 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.125
b. Thể tích khí O2 ở đktc
VO2 = n . 22,4 = 0.1 . 22,4 = 2,24 (l)
Khối lượng H2O thu được
mH2O = n . M = 0.125 . 18 = 2,25g
a) Ta có PTHH: 2H2 + O2 -----> 2H2O (1)
b) Biết VH2 = 2,8 L ⇒ nH2 = V/22,4= 2,8/22,4=0,125 ( mol)
Theo PT (1) ta có :
nO2 =1/2 nH2 = 1/2 . 0,125= 0,0625 ( mol)
Vậy VO2 = n . 22,4= 0,0625 . 22,4=1,4 (l)
Theo PT (1) ta có :
nH2O= nH2 =0,125 (mol)
Vậy mH2O = n.M= 0,125 . 18=2,25 (g)
Gửi Bạn!
Cho 7,8 gam Kali tác dụng hết với khí Oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với nước thu được Kali hidroxit
a) Viết PTHH minh họa phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí Oxi ( ở đktc ) cần dùng?
c) Tính khói lượng Kali hidroxit thu được?
Giúp tui vs !!!!!
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Chia a gam hỗn hợp X gồm K,Ag,Mg thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1:cho tác dụng vs nc dư thu đc 3,36l khí
Phần 2:cho tác dụng vs dd HCl dư thu đc 8,96l khí
Phần 3:cho tác dụng vs oxi dư,nung nóng thu đc 34,9 g chất rắn
a)Viết các PTHH
b)tính a?Biết các thể tích đo ở đktc
a)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b)
P1: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,3<--------------------0,15
=> nK(X) = 0,3.3 = 0,9 (mol)
P2:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2HCl --> 2KCl + H2
0,3------------------->0,15
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,25<-------------------0,25
=> nMg(X) = 0,25.3 = 0,75 (mol)
P3:
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
0,3------------->0,15
2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,25--------------->0,25
=> mAg(P3) = 34,9 - 0,15.94 - 0,25.40 = 10,8 (g)
=> mAg(X) = 10,8.3 = 32,4 (g)
a = mX = 0,9.39 + 0,75.24 + 32,4 = 85,5 (g)
a) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\left(1\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\left(2\right)\)
b) \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1): \(n_{Na}:n_{H_2}=2:1\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=n_{Na}.\frac{1}{2}=0,2.\frac{1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(1\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_K=\frac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2): \(n_K:n_{H_2}=2:1\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=n_K.\frac{1}{2}=0,1.\frac{1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(2\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{h^2}=2,24+1,12=3,36\left(l\right)\)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
Cho một hỗn hợp chứa 2,3 g natri và 7,8 g kali tác dụng hết với nước .thể tích khí H2 thu được ở đktc là :
nNa=2,3/23=0,1(mol); nK=7,8/39=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_______________________0,05(mol)
K + H2O -> KOH + 1/2 H2
0,2____________0,1(mol)
=> nH2(tổng)=0,05+0,1=0,15(mol)
=>V(H2,đktc)=0,15 x 22,4= 3,36(l)
Bài 5: Phản ứng phân hủy kali clorat tạo ra kall clorua KCl và khí O2
a) Viết PTHH
b) Khi phân hủy 490g KClO3 sẽ thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?
Bài 6: Hòa tan hết 78(g) Al(OH)3 bằng dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và H2O
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng H2SO4 phản ứng và khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành
Bài 5:
$a)2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2$
$b)n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4(mol)$
Theo PT: $n_{O_2}=1,5n_{KClO_3}=6(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2(đktc)}=6.22,4=134,4(lít)$
Bài 6:
$a)2Al(OH)_3+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+6H_2O$
$n_{Al(OH)_3}=\dfrac{78}{78}=1(mol)$
Theo PY: $n_{H_2SO_4}=1,5(mol);n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2SO_4}=1,5.98=147(g)$
$m_{Al_2(SO_4)_3}=0,5.342=171(g)$
Cho 7,8 gam kim loại kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch kali hidroxit và khí Hidro. a. Viết PTHH xảy ra. Cho biết màu giấy quỳ tím thay đổi thế nào khi cho vào sản phẩm thu được, tại sao? b. Tính thể tích khí Hạ sinh ra (ở đktc). c. Tính khối lượng kali hidroxit d. Cho toàn bộ khí H, vừa thu được khử vừa đủ với một lượng Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng Fe thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85 %. Cần câu D thôi nha. Giúp mình với ( Đáp án thôi cũng được)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
QT chuyển xanh
\(pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,1 0,075
=> \(m_{Fe}=\left(0,075.56\right).80\%=3,36g\)
cho 5,4g nhôm tác dụng với 200g dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được muối và khí Hidro
a)Viết PTHH
b)Tính nồng độ % của dd axit đã dùng
c)Tính thể tích khí Hidro thu đc ở ĐKTC
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2--->0,6----->0,2------->0,3
b
\(C\%_{dd.HCl.đã.dùng}=\dfrac{0,6.36,5.100\%}{200}=10,95\%\)
c
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)